Nhiều người thường tự hỏi không biết tại sao lại có kích thước khổ giấy trong in ấn như A0, A1, A2, A3, A4, A5 trong in ấn. Hãy cùng tham khảo bài viết sau để biết thêm thông tin giải đáp bạn nhé!
Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5
Hoạt động trong lĩnh vực in ấn thì việc nhận biết các kích thước khổ giấy là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ nhờ đó bạn mới có thể ứng dụng đúng vào việc in ấn bằng máy in hoặc máy photocopy chuyên dụng. Trong đó phổ biến nhất là các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5.
Bạn đang xem: Kích thước khung tên bản vẽ a1
++ Lịch sử hình thành
Các kích thước khổ giấy được thiết lập chính thức từ năm 1975, dựa trên tiêu chuẩn gốc của Đức vào năm 1922. Khuôn khổ chuẩn mực và phổ biến nhất là A4 – phổ biến trong các tư liệu in ấn, photo văn phòng và học đường.
Cụ thể hơn, trong đó có kích thước khổ giấy A xuất phát từ tiêu chuẩn ISO 216 (International Organisation for Standards) dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức. Tiêu chuẩn ISO tất cả đều dựa trên nguyên tắc chiều dài căn bậc 2 của chiều ngang hoặc tỉ lệ 1:1.4142. Các kích thước khổ giấy sê-ri A này rất phổ biến hiện nay và ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động in ấn, văn phòng phẩm, bưu thiếp.
++ Cách phân chia các khổ giấy A khác nhau
Kích thước khổ giấy bắt đầu bằng chữ cái ‘A’ được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới hiện nay. Theo đó, chúng bao gồm nhiều loại kích cỡ khác nhau, giảm dần tỉ lệ theo một công thức nhất định, được đặt tên đánh số theo tứ tự từ A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16, A17. Đây là 18 loại kích thước của loại khổ giấy A tiêu chuẩn trong in ấn mà bất kỳ ai đang chuẩn bị mua hoặc thuê máy photocopy, máy in đều cần biết.

Các đặc điểm của khổ giấy cỡ A:
Tất cả các khổ giấy A đều có hình dạng hình chữ nhật với tỷ lệ chiều dài là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414 chiều ngang.
Diện tích của khổ A0 quy định là 1m², cụ thể các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm
Các khổ giấy loại A được đánh theo thứ tự theo thứ tự nhỏ dần, càng lùi về sau thì sẽ có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách gập đôi giấy và cắt ra)
Theo đó kích cỡ của khổ giấy A này sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp 2 kích cỡ của khổ giấy A khác liền kề. Ví dụ, kích cỡ A4 sẽ chỉ bằng một nửa kích cỡ A3, nhưng nó lại to gấp 2 kích cỡ A5.
Tuy có 17 loại khổ giấy như vậy nhưng thường trong in ấn chúng ta chỉ sử dụng từ A0 đến A5, từ A6 đến A17 được xem là quá nhỏ và hầu như không được sử dụng đến.
Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm.
Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm.
Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm.
Kích thước khổ giấy A3 : 297 x 420 mm.
Kích thước khổ giấy A4 : 210 x 297 mm.
Xem thêm: Sữa tắm nam thơm lâu của nhật, sữa tắm nam cao cấp pharmaact tonic nhật bản
Kích thước khổ giấy A5 : 148 x 210 mm.
STT | TÊN KHỔ GIẤY | KÍCH THƯỚC MM | KÍCH THƯỚC INCHES |
1 | A0 | 841 × 1189 | 33,1 × 46,8 |
2 | A1 | 594 × 841 | 23,4 × 33,1 |
3 | A2 | 420 × 594 | 16,5 × 23,4 |
4 | A3 | 297 × 420 | 11,69 × 16,54 |
5 | A4 | 210 × 297 | 8,27 × 11,69 |
6 | A5 | 148 × 210 | 5,83 × 8,27 |
8 | A6 | 105 × 148 | 4,1 × 5,8 |
9 | A7 | 74 × 105 | 2,9 × 4,1 |
10 | A8 | 52 × 74 | 2,0 × 2,9 |
11 | A9 | 37 × 52 | 1,5 × 2,0 |
12 | A10 | 26 × 37 | 1,0 × 1,5 |
13 | A11 | 18 × 26 | |
14 | A12 | 13 × 18 | |
15 | A13 | 9 × 13 |
Vai trò của kích cỡ khổ giấy trong in ấn
Kích cỡ khổ giấy A trong in ấn vô cùng quan trọng vì 2 lý do chính:

Thứ nhất – Tiện dụng: hầu hết các máy photocopy hoặc thiết bị in ấn đều được thiết kế để sử dụng loại giấy có kích cỡ chuẩn của Châu Âu. Vì thế sẽ thật tiện dụng nếu bạn thiết kế in ấn trên các khổ giấy A có sẵn và chuẩn bị nguồn giấy để photocopy và in ấn.
Thứ hai – Thực tiễn: nếu bạn làm trong ngành in ấn thì việc có sẵn các khổ giấy in ấn quy chuẩn A vô cùng phổ biến sẽ mang tính ứng dụng thực tiễn cao. Vì phần lớn khách hàng sẽ yêu cầu và lựa chọn thực hiện in ấn, photocopy xung quanh các kích cỡ này.
Thứ 3 – Chuyên nghiệp: Thông thường các gia đình nếu có in ấn hoặc photocopy thì chỉ sử dụng loại máy nhỏ, phù hợp cỡ A4 trở xuống. Chính vì thế, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực in ấn thường được khách hàng tìm đến để thực hiện dịch vụ in ấn, photocopy chuyên nghiệp.
Theo đó, các khổ giấy A3, A2, A1, A0 lớn cần các thiết bị máy photocopy, máy in loại lớn để thực hiện in hoặc photocopy.
Ưu điểm của in ấn chuyên nghiệp là tính linh hoạt và đa phương tiện của nó. Vì thế nếu khách hàng cảm thấy mình muốn in trên khổ giấy lớn hơn A4 thông dụng thì trong hầu hết các trường hợp, họ sẽ tìm đến bạn để có thể nhận được sự phục vụ chuyên nghiệp hơn.
Hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn phần nào hiểu thêm về kích thước các loại khổ giấy A thường dùng trong in ấn hiện nay. Chúc các bạn thành công!
Chúng tôi rất vui lúc độc giả bài viết này. Nếu thấy bài viết hay và gần như thông tin, hãy tặng chúng tôi 1 like. Nếu thấy bài viết chưa ổn, cần chỉnh sửa bổ sung thêm. Hãy để lại bình luận xuống phía dưới bài viết để Shun
Deng bổ sung kịp thời. Rất cám ơn bạn đã dành thời kì đóng góp ý kiến để Web site được tốt hơn nữa.
Đang xem: Kích thước khung tên khổ giấy a4
Khung tên bản vẽ kỹ thuật là một phần rất quan yếu của bản vẽ, được hoàn thành cùng lúc với quá trình thành lập bản vẽ. Nội dung và kích thước khung bản vẽ và khung tên được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) như sau :
Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); cách mép giấy 5mm. Sau lúc thiết kế xong và đóng thành tập hoàn chỉnh đưa cho chủ đầu tư, những cạnh khung bản vẽ được giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái được kẻ cách mép 25mm để đóng ghim.
Khung tên bản vẽ kỹ thuật sở hữu thể được đặt tùy ý theo chiều dọc, chiều ngang của bản vẽ phụ thuộc vào cách trình bày của người thiết kế. Số đông khung tên được đặt ở cạnh dưới và góc bên phải của bản vẽ. Nhiều bản vẽ sở hữu thể đặt chung trên 1 tờ giấy, nhưng mỗi bản vẽ phải sở hữu khung bản vẽ và khung tên riêng. Trong đó, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho những chữ ghi trong khung tên sở hữu dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ ko bị thất lạc.

Nội Dung Bài Viết
Cách đặt khung tên vào trong bản vẽ
Đối với bản vẽ A3 tới A0 ta đặt khổ giấy nằm ngang so với khung tên. Theo chiều b1 như trong hình.Đối với bản vẽ A4 ta đặt khổ giấy nằm đứng so với khung tên. Theo chiều a1 như trong hình.

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường học

Trong đó,
Ô số 1 : Nhan đề bài tập hay tên gọi chi tiết
Ô số 2 : Vật liệu của chi tiết
Ô số 3 : Tỉ lệ
Ô số 4 : Kí hiệu bản vẽ
Ô số 5 : Họ và tên người vẽ
Ô số 6 : Ngày vẽ
Ô số 7 : Chữ ký của người kiểm tra
Ô số 8 : Ngày kiểm tra
Ô số 9 : Tên trường, khoa, lớp
Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong gia công

Trong đó,
Ô số 1 : ghi tên gọi sản phẩm phải xác thực , gắn gọn, thích hợp với danh từ kỹ thuật.Ô số 2 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau lúc xoay 1800 – cũng ghi ở góc trái phía trên bản vẽ (đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên).Ô số 3 : Vật liệu cung ứng khía cạnh.Ô số 4 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Bản vẽ sử dụng cho gia công đơn chiếc ghi chữ ĐC; loạt ổn định ghi chữ A, hàng loạt hay nhất loạt ghi chữ B, …..Ô số 7 : Ghi số trật tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ sở hữu một tờ thì để trống.Ô số 8 : Ghi tổng số tờ của bản vẽ.Ô số 9 : Tên cơ quan phát hành ra bản vẽ.Ô số 14 : ghi ký hiệu sửa đổi( những chữ a,b,c …) song song những ký hiệu này cũng được ghi lại ngoài phần được sửa đổi( đã đưa ra ngoài lề) của bản vẽ.Ô số 14 – 18 : Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo quản bản chính.