HẠT NHỰA PS LÀ GÌ? ĐẶC TÍNH ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG

Nhựa PS là loại nhựa sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Hãy cùng VRO Group tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm và ứng dụng của loại nhựa này trong bài viết dưới đây nhé!

*

Nhựa PS là gì?

Nhựa PS hay còn gọi là Plystiren (Polystyrene) là một loại nhựa dẻo được tạo nên từ quá trình trùng hợp stiren (stryren) và có thể tái chế. PS nguyên sinh có thể tái chế thành PS tái sinh. Ở điều kiện thường, loại nhựa này có dạng cứng, trong suốt, không mùi, khi cháy ngọn lửa không ổn định.

Bạn đang xem: Hạt nhựa ps là gì? đặc tính đặc điểm và ứng dụng trong cuộc sống

Loại nhựa này được biết đến lần đầu tiên vào năm 1845 trong quá trình đốt nóng chất styren trong ống thủy tinh ở nhiệt độ 200 độ C. Nhưng cho đến năm 1937, loại nhựa này mới được tổng hợp và được đưa vào sử dụng một cách rộng rãi.

Nhựa Polystyren có công thức cấu tạo là: (CH-CH2)n

Các loại nhựa PS

Nhựa PS được chia thành 3 loại nhựa cụ thể:

Nhựa EPS

Hay còn được gọi với cái tên là mút xốp, có tên gọi là Expanded Polystyrene. Nó được sản xuất dưới dạng hạt có chứa chất khí Bentan (C5H12), một loại khí dễ cháy.

Các hạt EPS có thành phần tổng hợp từ 90- 95% Polystyrene và 5 – 10% chất khí như Pentane hay Carbon Dioxide. Khi qua quá trình xử lý, các hạt nhựa này sẽ nở to tăng kích thước và kết dính vào nhau. Và khi đưa vào sản xuất sẽ được tạo hình thành những những sản phẩm nhất định.

Nhựa HIPS

Nhựa HIPS là một trong những loại nhựa nổi bật có gốc PS. Nó sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội như độ cứng cao, có màu trong suốt, dễ tạo mày. Để làm ra các sản phẩm từ nhựa HIPS người ta sử dụng phương pháp cán màng hút định hình thông qua công nghệ ép ở các nhiệt độ từ 180 độ C đến 240 độ C. Hiện nay loại nhựa này đang được ứng dụng phổ biến trong sản xuất.

Bên cạnh độ cứng lớn, nhựa HIPS còn sở hữu đặc tính nổi bật là không thấm nước (vì là nhựa dẻo Olefin). Do đó trong quá trình sản xuất người ta thường sấy ở nhiệt độ cao 60 độ C trong thời gian 1h để đạt chất lượng sản phẩm tốt nhất.

HIPS thường được ứng dụng để làm vỏ các sản phẩm như xe máy, vỏ tivi, hộp, khay đựng bánh kẹo, hũ sữa chua, chén, cốc, đĩa dùng 1 lần.

Nhựa GPPS

Nhựa GPPS là một trong những hạt nhựa nguyên sinh General Purpose Polystyrene 525N. Nó được tạo ra từ Polystyrene, có màu trắng trong tự nhiên. Loại nhựa này được ứng dụng để làm đồng hồ treo tường, vỏ công tơ điện, khay hộp thực phẩm, làm lọ mỹ phẩm cao cấp,…

*

Phân loại các loại nhựa PS

Đặc điểm của nhựa PS

Là loại nhựa được ưa chuộng sử dụng phổ biến, nhựa PS sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật như:

Nhựa có màu trong suốt nhưng rất dễ tạo màu.Thực hiện gia công dễ dàng bằng phương pháp ép và ép phun.Cứng, giòn nên rất dễ gãy khi có tác động từ bên ngoài. Tuy nhiên vấn đề có thể khắc phục bằng cách thêm High Impact Polystyrene (HIPS), cao su non Polybutadiene trong quá trình trùng hợp.Khả năng kháng hóa chất kém.Không bền vững dưới tác động của thời tiết.PS cũng có thể sửa đổi thành EPS, khi đó thường được gọi là xốp.Có khả năng chống lại dung môi.Bỏng với lửa màu vàng cam, với bồ hóng đen.Dễ gia công bằng phương pháp ép và ép phun (nhiệt độ gia công của nhựa vào khoảng 180°C – 200°C)Thuộc dòng nhựa dẻo, loại nhựa chảy mềm thành chất lỏng dưới tác dụng của nhiệt độ cao và đóng rắn khi làm nguội.

*

Đặc điểm của nhựa PS

Tính chất vật lý

Tính chất vật lý của nhựa sẽ phụ thuộc vào mức độ trùng hợp. Nếu như vượt quá mức độ trùng hợp nhất định thì tính chất cơ học sẽ giảm.

Khối lượng riêng: 1,05 – 1,06 g/cm3Nhiệt độ sôi: ts = 145,2 độ CNhiệt độ nóng chảy: tnc = -30,63 độ CĐộ nhớt (25 độ C): µ = 0,7 c
PNhiệt độ bùng cháy: tbc = 34 độ CModun đàn hồi kéo (2,8 – 3,5).103 N/mm2Độ dai va đập 12-20 KJ/m2Độ cứng Brinel 140 – 160 HBNhiệt độ làm việc lâu dài 70 – 75 o
C

Độ bền

Khi kéo 35-59 N/mm2Khi nén 56-133 N/mm2Khi uốn 80-112 N/mm2

Tính chất hóa học

PS hòa tan trong Cacbua hydro thơm, Cacbua hydro clo hóa, Aceton.Không hòa tan trong Cacbua hydro mạch thẳng, rượu thấp (rượu có độ rượu thấp), ete, phenol, axit acetic và nước.Bền vững trong các dung dịch kiềm, axit sulfuric, photphoric và boric với bất kỳ nồng độ nào.Bền với axit clohydric 10 – 36%, axit acetic 1- 29%, axit formic 1-90% và các axit hữu cơ khác.Ngoài ra Polystyrene còn bền với xăng, dầu thảo mộc và các dung dịch muối.

Cách điều chế vật liệu từ PS

Như đã nói ở trên nhựa PS có thể tái chế và sử dụng lại trong nhiều lĩnh vực. Nhiệt độ nhiệt dẻo của PS khoảng 80-100 độ C nên trong việc tái chế trực tiếp, ta chỉ cần cắt và làm vụn ra thành những mảnh nhỏ, sau đó được nhiệt dẻo, đem xử lý đống khuôn để tạo hình cho sản phẩm.

Bên cạnh đó trong một số trường hợp, ta có thể sử dụng phương pháp nhiệt phân hoặc phương pháp phân giải bởi Hydrocracking.

Một số ứng dụng của nhựa PS

Sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật, nhựa PS được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:

Được ứng dụng để để sản xuất hộp xốp nhựa đựng thực phẩm, vỏ nhựa CD, DVD, đồ chơi trẻ em, máy vi tính, máy sấy tóc và các thiết bị trong nhà bếp.Nhựa định hình PS được sử dụng để sản xuất hộp nhựa, ly nhựa, tô chén nhựa, khay nhựa bánh kẹo nhờ vào đặc tính cứng và giòn. Sản phẩm nhẹ, dễ tạo hình, sản phẩm cho ra đẹp.Tuy nhiên đối với các sản phẩm được làm từ nhựa Polystyrene không nên sử dụng loại nhựa này để đựng thức ăn nóng (trên 70 độ C). Do ở nhiệt độ cao Monostyren giải phóng ra lượng lớn, làm tổn hại đến gan.Đặc biệt không sử dụng khay nhựa từ PS để đựng nước sôi và thức ăn nhiều dầu mỡ, dưa muối hoặc giấm.

Xem thêm: Những stt không ai hoàn hảo cả, những câu nói triết lý khiến bạn phải suy ngẫm

Ứng dụng của nhựa

Một số đồ dùng trong cuộc sống được làm từ nhựa PS đó là:

Dùng làm hộp đựng trang sức.Dùng làm vỏ âm thanh và băng video.Có thể làm bộ dụng cụ lắp ráp mô hình.Làm cốc sử dụng một lần.Bao bì xốp như hộp và vật liệu phụ.Bộ đồ ăn xốp như cốc, đĩa, hộp đựng.Vật liệu cách nhiệt cho tòa nhà (EPS).Làm vỏ cho các thiết bị điện tử như tivi, điều hòa không khí hoặc vỏ máy tính (HIPS).Dùng làm đồ chơi (HIPS).Dùng làm thiết bị như trục ổ đĩa vành đai của đoạn video băng ghi âm, thủy ngân đèn bìa, bìa máy tính điện tử.Chi tiết máy như bánh răng, cam

Ứng dụng của nhựa EPS vào lĩnh vực sàn xốp

Nổi bật với khả năng cách âm tuyệt vời cùng với giá thành hợp lý, nhựa EPS đã trở thành một loại vật liệu phổ biến được ứng dụng trong lĩnh vực sàn xốp, cụ thể:

Làm các tấm xốp giúp cách âm, cách nhiệt, chống nóng, giảm ồn, chống cháy lan cho các công trình của ngành xây dựng.Tạo ra các tấm Panel EPS sử dụng rộng rãi trong các công trình kiến trúc, sử dụng cho các mục đích thi công xây dựng như: ốp mái, trần, tường, hoặc làm các vách ngăn.

Ứng dụng của nhựa EPS vào lĩnh vực sàn xốp

Trên đây là toàn bộ thông tin về nhựa PS mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng bài viết sẽ đem lại cho bạn nhiều kiến thức hữu ích khi tìm hiểu về vấn đề này. Mọi thắc mắc hay những ý kiến đóng góp vui lòng liên hệ với VRO Group để được hỗ trợ.

Nhựa PS là loại nhựa dễ gia công tạo hình và được ứng dụng phổ biến trong ngành vật liệu trang trí nội thất. ep.edu.vn sẽ cung cấp các thông tin về loại nhựa này ngay sau đây!


Nhựa PS là gì?

Nhựa PS là polyme nhiệt dẻo có tên khoa học là Polystyrene. Polyme nhiệt dẻo PS có màu trắng trong suốt và thường được bắt gặp ở thể rắn hoặc xốp. Ta có thể dễ đàng tạo màu cho loại nhựa này để đáp ứng tính thẩm mỹ.

*
NHỰA PS DỄ TẠO KIỂU VÀ TẠO MÀU

Đặc điểm của nhựa Polystyrene

Đặc điểm chính của nhựa PS là trong suốt, cứng và giòn. Ta có thể tăng khả năng chống va đập của loại nhựa này bằng cách kết hợp với các vật liệu khác. Chúng có thể biến thành thể lỏng ở nhiệt độ 100 độ C và biến trở lại thể rắn khi để nguội. Đặc điểm này khiến nhựa PS dễ tạo hình bằng phương pháp ép đùn (tạo xốp), tạo hình chân không (tạo màng) và đúc.

Polystyrene không độc, không mùi và là nhựa được sử dụng chủ yếu trong ngành bao bì thực phẩm. Polystyrene tương đối trơ về mặt hóa học, không thấm nước và có khả năng chống phân hủy bởi nhiều axit và bazơ. Đặc biệt, nhựa PS thành hình sau khi đúc có độ chi tiết khá cao.

*
NHỰA POLYSTYRENE KHÔNG CÓ TÍNH ĐỘC NÊN AN TOÀN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG

Tính chất cơ học của nhựa PS

Tính chất cơ họcGiá trịĐơn vị tính
Khối lượng riêng1,05–1,06g/cm³
Độ bền khi kéo35–59N/mm²
Độ bền khi nén56–133N/mm²
Độ bền khi uốn80–112N/mm²
Modun đàn hồi kéo(2,8–3,5).10³N/mm²
Độ dai va đập12–20KJ/m²
Độ cứng Brinel140–160HB
Nhiệt độ làm việc lâu dài70–75

Phân loại nhựa Polystyrene và ứng dụng của từng loại

5 loại Polystyrene chính là: EPS (Expanded polystyrene), XPS (Extruded polystyrene foam), OPS (Oriented polystyrene), HIPS (High Impact Polystyrene) và GPPS (General Purpose Polystyrene).

Expanded polystyrene – EPS

EPS là nhựa ps dạng xốp. Xốp EPS được sản xuất bằng cách làm nở các hạt polystyrene nhỏ trong khuôn, thông qua nhiệt và hơi nước. Quá trình giãn nở không đều khiến tấm xốp EPS chứa các khoảng trống nhỏ. Các khoảng trống trên sẽ là nơi thấm không khí và hơi ẩm. Vì thế, xốp EPS là giải pháp lí tưởng cho môi trường ẩm. Các ứng dụng phổ biến của EPS là:

Hộp đựng thực phẩm.Hộp đựng đồ dễ vỡ.Tấm cách nhiệt.Làm mũ bảo hiểm xe máy.
*
EPS LÀ NHỰA PS DẠNG XỐP

Extruded polystyrene foam – XPS

XPS cũng là nhựa polystyrene dạng xốp. Tuy nhiên, xốp XPS được sản xuất bằng cách ép đùn Polystyrene với các chất phụ gia khác và để nguội. Xốp XPS không có khoảng trống nên khả năng chống nước và cản khí là 100%. Có thể nói, xốp XPS là giải pháp tuyệt vời nhất cho môi trường ẩm ướt. Các ứng dụng phổ biến của xốp XPS là:

Xốp dán tường (Blue Board) do công ty Dow inc sản xuất.Tấm cách nhiệt mỏng Depron (xốp depron).Vật liệu xây dựng mô hình kiến trúc.
*
XPS LÀ NHỰA POLYSTYRENE DẠNG XỐP CÓ KHẢ NĂNG CÁCH NHIỆT

Oriented polystyrene – OPS

OPS là nhựa polystyrene được kéo căng để tạo màng. Khi kéo, màng OPS được giảm độ mờ và cải thiện độ cứng. OPS chính là vật liệu đóng gói thân thiện với môi trường. Màng bọc OPS tương đối hiệu quả về chi phí và được sử dụng để đóng gói đồ nguội. Người ta thường sử dụng màng bọc OPS để nhìn thấy được vật đựng bên trong bọc. Tuy nhiên, màng bọc này dễ nứt hoặc rách.

*
OPS LÀ NHỰA PS DẠNG MÀNG ĐƯỢC DÙNG LÀM VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI

High Impact Polystyrene – HIPS

HIPS là một loại nhựa PS có độ bền va đập cao và độ ổn định kích thước tốt. Nhựa HIPS có màu trắng tự nhiên với bề mặt bóng mờ. Ta có thể tăng tính thẩm mỹ cho loại nhựa này bằng cách sơn và dán. Một ứng dụng điển hình của nhựa HIPS là vỏ hộp sữa chua. Thông thường, nhựa HIPS được sử dụng cho đồ dùng đòi hỏi khả năng chống nứt do áp suất môi trường cao.

*
HIPS LÀ NHỰA PS DẠNG CỨNG THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG LÀM HỘP ĐỰNG SỮA CHUA

General Purpose Polystyrene – GPPS

GPPS là một loại nhựa PS có độ giòn và khả năng chống va đập kém. GPPS cũng không có khả năng ổn định kích thước tốt như HIPS. Tuy nhiên, nhựa GPPS có độ trong như thủy tinh nên được sử dụng phổ biến để làm bao bì thực phẩm. Ta có thể dễ dàng đúc loại nhựa này thành các hình dạng khác nhau nên cũng được sử dụng để làm đồ chơi cho trẻ em.

*
GPPS LÀ NHỰA POLYSTYRENE CÓ ĐỘ TRONG SUỐT

Ứng dụng của nhựa PS trong ngành vật liệu trang trí nội thất

Như ta đã biết, nhựa PS là loại nhựa dễ tạo hình và tạo màu nên quá trình gia công nhựa ps vô cùng dễ dàng. Các vật liệu trang trí nội thất bằng nhựa PS có hình dáng đa dạng. Các chi tiết nhỏ trên vật liệu được tái hiện vô cùng tỉ mỉ và đẹp mắt. Đó là chưa kể đến khả năng lên màu chuẩn của loại nhựa này.

Các vật liệu trang trí nội thất bằng nhựa polystyrene có thể kể đến như: tấm nhựa ps (lam sóng hàn quốc) và phào chỉ nhựa ps (phào chỉ hàn quốc). Quý Khách có thể tìm đến Fanpage nhà cung cấp vật liệu trang trí ep.edu.vn Việt Nam để xem mẫu tại ĐÂY!

*
TẤM ỐP LAM SÓNG NHỰA PS ep.edu.vn CÓ MẪU MÃ ĐA DẠNG
*
PHÀO CHỈ HÀN QUỐC ep.edu.vn LÀM TỪ NHỰA POLYSTYRENE

Một số đặc điểm của vật liệu trang trí nhựa PS có thể kể đến như:

Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển và lắp đặt.Màu sắc chuẩn, tạo hình đẹp mắt.Chống nước, dễ lau chùi vệ sinh.Cách điện và cách nhiệt hiệu quả.Lam sóng ps có khả năng chống ồn.Vật liệu PS cao cấp có thêm khả năng lọc khí.

Tổng kết

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.